Bài tập tự luyện

Bài 18. Tính chất của kim loại...
Hóa học


1.
Cho các ion kim loại sau : Fe3+ , Fe2+ , Zn2+ , Ni2+ , H+ , Ag+ . Chiều tăng dần tính oxi hóa của các ion là

2.
Nhúng một thanh Fe vào dung dịch HCl, nhận thấy thanh Fe sẽ tan nhanh nếu ta nhỏ thêm vào dung dịch một vài giọt

3.
Cho hỗn hợp bột gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa CuSO4 và Ag2SO4. Phản ứng xong thu được dung dịch A ( màu xanh đã nhạt ) và chất rắn B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn B chứa

4.
Cho các dung dịch: (a)HCl , (b)KNO3 , (c) HCl+KNO3 , (d)Fe2(SO4)3 . Bột Cu bị hoà tan trong các dung dịch

5.
Cho 4 cặp oxi hoá - khử: Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag ; Cu2+/Cu. Dãy cặp xếp theo chiều tăng dần về tính oxi hoá và giảm dần về tính khử là

6.
Điều gì xảy ra khi cho kẽm vào dung dịch chứa Mg(NO3)2 và AgNO3?
1, Zn bị oxi hoá
2, Mg bị khử
3, Ag+ bị khử
4, Không có phản ứng xảy ra.

7.
Dãy kim loại nào sau đây đã được xếp theo chiều tăng dần của tính khử?

8.
Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là

9.
Dãy các kim loại tác dụng được với CuSO4 trong dung dịch là

10.
Cho các cặp oxi hóa - khử : Fe2+ / Fe, H+/ H2, Cu2+/ Cu, Fe3+/ Fe2+
tính oxi hóa tăng theo trật tự : Fe2+ < H+ < Cu2+ < Fe3+
tính khử giảm theo trật tự : Fe > H2 > Cu > Fe2+
Xét các phản ứng sau:
cho Fe vào dung dịch HCl ( 1 )
cho Cu vào dung dịch HCl ( 2 )
cho Cu vào dung dịch FeCl3 ( 3 )
cho Fe vào dung dịch FeCl3 ( 4 )
cho Cu vào dung dịch FeCl2 ( 5 )
cho Fe vào dung dịch CuCl2 ( 6 )
Dãy các phản ứng xảy ra được là: