Bài tập tự luyện

Chương II. Ngành Ruột khoang


1.
Miệng của sứa có đặc điểm gì khác so với miệng của thủy tức?

2.
Ở thủy tức, sinh sản hữu tính thường xảy ra

3.
Tế bào gai có vai trò gì trong đời sống của thủy tức?

4.
Câu nào sau đây không đúng?

5.
Vai trò thực tiễn của ruột khoang?
1. Ruột khoang hầu hết sống ở biển.
2. Một số ruột khoang dùng làm thực phẩm, chế biến thành dược phẩm.
3. Tập đoàn san hô tạo nơi cư trú của nhiều động vật khác.
4. Một số tham gia cải tạo môi trường.
5. Một số loài san hô được khai thác làm nguyên liệu mĩ phẩm, đá vôi ...

6.
Khi đầy đủ thức ăn, thủy tức thường sinh sản theo cách nào?

7.
Thủy tức có mấy cách sinh sản?
a. Sinh sản bằng hình thức mọc chồi khi đầy đủ thức ăn.
b. Sinh sản hữu tính ở mùa lạnh, ít thức ăn.
c. Có khả năng tái sinh lại cơ thể toàn vẹn từ một phần cơ thể.
d. Sinh sản theo lối tiếp hợp.

8.
Nhân dân vùng biển thường gọi động vật nào sau đây là “hoa đá”?

9.
Kiểu di chuyển của sứa là:

10.
Khi di chuyển thủy tức đã dùng những cơ quan nào?

11.
Thành cơ thể thủy tức có mấy lớp, đó là những lớp nào?

12.
Nơi sống của thủy tức?
a. Sống ở nước ngọt.
b. Sống bám vào cây cỏ thủy sinh trong các giếng, ao, hồ nước.
c. Sống nơi ẩm ướt.
d. Sống tự do.

13.
Đặc điểm không có ở San hô là:

14.
Sự trao đổi khí ở thủy tức diễn ra qua

15.
Hiện tượng tái sinh ở thủy tức có được coi là một hình thức sinh sản không? Vì sao?

16.
Vào mùa lạnh, ít thức ăn, thủy tức sinh sản theo cách nào?

17.
Cấu tạo sứa thích nghi với đời sống di chuyển tự do như thế nào?
a. Cơ thể dù, đối xứng tỏa tròn.
b. Thành cơ thể có hai lớp tế bào (lớp ngoài và lớp trong), giữa hai lớp là tầng keo dày làm cơ thể dễ nổi.
c. Khả năng di chuyển bằng co bóp dù.
d. Ruột dạng túi (vừa là nơi thu nhận thức ăn vừa là nơi thải bã).

18.
Sự mọc chồi ở thủy tức và san hô có gì khác nhau?

19.
Thủy tức có hệ thần kinh

20.
Vai trò của san hô như thế nào?

21.
Cơ thể ruột khoang có kiểu đối xứng

22.
Đặc điểm cơ thể của thủy tức là:

23.
Hầu hết các loài ruột khoang sống ở đâu?

24.
Đặc điểm nào dưới đây không có ở sứa?

25.
Hình dạng ngoài của thủy tức?
a. Hình trụ dài.
b. Dưới có đế để bám vào giá thể.
c. Trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng tỏa ra.
d. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.
e. Chúng luôn di chuyển về phía ánh sáng.

26.
Đặc điểm cấu tạo chung của ruột khoang là:

27.
Trong ngành ruột khoang, động vật nào vừa có cơ thể lớn lại vừa trong suốt?

28.
Những sinh vật nào là đại diện thường gặp của ruột khoang?
a. Thủy tức.
b. Sứa.
c. Hải quỳ.
d. San hô.
e. Trùng biến hình.

29.
Thành cơ thể của ruột khoang có mấy lớp tế bào?

30.
Người ta sử dụng cành san hô để làm gì?

Tổng số câu hỏi: 30

  • Câu hỏi đã làm
  • Câu hỏi chưa làm