Bài tập tự luyện

Chương VIII. Động vật và đời sống con người


1.
Những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến giảm sút độ đa dạng sinh học là:

2.
Động vật nào được coi là đặc hữu của Việt Nam?

3.
Sự giảm sút độ đa dạng sinh học do những nguyên nhân chủ yếu nào gây nên?
1. Nạn phá rừng bừa bãi tràn nan (kể cả rừng đầu nguồn).
2. Đồng bào dân tộc sống du canh, du cư, di dân khai hoang, đốt rừng gây cháy rừng.
3. Phá rừng xây dựng khu đô thị, nuôi trồng thủy sản... làm mất môi trường sống của động vật.
4. Săn bắt, buôn bán động vật hoang dã.
5. Con người chưa xử lí chất thải trước khi đưa ra ngoài môi trường.
6. Đã có quy hoạch xây dựng đô thị.
7. Sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, diệt cỏ.
8. Các chất thải được xử lí trước khi đổ ra môi trường ngoài.

4.
Nhóm động vật nào được coi là đặc hữu của Việt Nam?

5.
Biện pháp sử dụng thiên địch bao gồm:

6.
Trong các động vật quý hiếm sau, nhóm nào được xếp vào cấp độ nguy cấp (EN) trong Sách đỏ Việt Nam?

7.
Các biện pháp đấu tranh sinh học bao gồm:

8.
Trong các động vật quý hiếm sau, nhóm nào được xếp vào cấp độ ít nguy cấp (LR) trong Sách đỏ Việt Nam (trong vòng 10 năm gần đây)?

9.
Những lợi ích của đa dạng sinh học động vật ở Việt Nam là gì?
1. Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu.
2. Cung cấp sản phẩm cho công nghiệp (da, lông, cánh kiến...).
3. Cung cấp sản phẩm cho nông nghiệp (thức ăn gia súc, phân bón...)
4. Dùng làm thiên địch tiêu diệt các sinh vật có hại.
5. Có giá trị trong thể thao, văn hóa.
6. Có giá trị trong hoạt động du lịch.

10.
Động vật môi trường hoang mạc đới nóng có những tập tính gì?
a. Di chuyển bằng cách quăng thân.
b. Di chuyển bẳng cách nhảy cao và xa.
c. Hoạt động ban ngày là chủ yếu.
d. Hoạt động ban đêm.
e. Khả năng đi xa, nhịn khát tốt.
g. Chui rúc vào sâu trong cát.

11.
Do đâu mà môi trường nhiệt đới gió mùa có sự đa dạng sinh vật cao?

12.
Nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học?
a. Không tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng.
b. Tạo điều kiện cho sinh vật khác phát triển.
c. Nhiều thiên địch được di nhập nên không quen với khí hậu địa phương, phát triển kém không tiêu diệt được sâu bệnh.
d. Hiệu quả kinh tế thấp.
e. Một loài thiên địch vừa có thể có ích, vừa có thể có hại.

13.
Đặc điểm thích nghi của động vật môi trường đới lạnh như thế nào?
a. Bộ lông dày, màu trắng.
b. Thân hình to, lớp mỡ dưới da dày.
c. Kích thước tai, đuôi nhỏ.
d. Mùa đông di cư hoặc ngủ đông.
e. Tích cực tìm kiếm mồi để duy trì sự sống.

14.
Đa dạng sinh học được hiểu rõ nét nhất bằng:

15.
Để bảo vệ động vật quý hiếm cần phải:

16.
Động vật quý hiếm là động vật:

17.
Ở môi trường hoang mạc đới nóng, động vật có những đặc điểm thích nghi nào?
a. Màu lông nhạt.
b. Lông màu trắng.
c. Chân dài, cao, móng rộng, đệm thịt dày.
d. Bướu mỡ lạc đà.

18.
Liệt kê những câu trả lời đúng nhất về đặc điểm thích nghi của động vật môi trường đới lạnh?
a. Bộ lông trắng có vai trò tự vệ để dễ lẫn với màu tuyết.
b. Bộ lông dày, lớp mỡ dày để giữ nhiệt cho cơ thể.
c. Di cư, ngủ đông để tránh rét tiết kiệm năng lượng trong mùa đông.
d. Kích thước tai, đuôi nhỏ để hạn chế tỏa nhiệt của cơ thể.
e. Luôn giữ nhiệt độ cơ thể ổn định.

19.
Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học?
a. Sử dụng sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có hại.
b. Tiêu diệt sinh vật gây bệnh truyền nhiễm và gây vô sinh ở sinh vật có hại.
c. Hạn chế tác động gây hại của sinh vật gây hại.
d. Dùng biện pháp hóa học tiêu diệt sinh vật gây hại.

20.
Làm thế nào để bảo vệ động vật quý hiếm?

21.
Sự đa dạng về loài được biểu hiện bằng:

22.
Số loài động vật ở môi trường nào là cao nhất trong các môi trường sau đây?

23.
Đặc điểm thích nghi của các động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng là:

24.
Sở dĩ có sự đa dạng về loài là do:

25.
Ở môi trường đới lạnh, do khí hậu vô cùng khắc nhiệt nên động vật có những thích nghi như:

26.
Động vật trong môi trường hoang mạc đới nóng có những tập tính thích nghi riêng, những tập tính này giúp chúng điều gì?
a. Làm cho vị trí của cơ thể cao so với cát nóng.
b. Chân không bị lún sâu trong cát và cách nhiệt, hạn chế chạm cát.
c. Màu lông giúp nó dễ lẫn với môi trường.
d. Chống được sự khan hiếm nước, khát nước.
e. Giúp động vật phát triển tốt.

27.
Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học.
a. Đơn giản, không tốn kém, dễ thực hiện.
b. Mang lại hiệu quả cao, tiêu diệt được sinh vật có hại.
c. Tiêu diệt được sinh vật có hại lại không gây ô nhiễm môi trường.

28.
Đặc điểm khí hậu ở môi trường đới lạnh là:

29.
Động vật có số lượng cá thể giảm bao nhiêu % trong vòng 10 năm gần đây thì được xếp vào cấp độ nguy cấp?

30.
Trong các động vật quý hiếm sau, nhóm nào được xếp vào cấp độ rất nguy cấp (CR) trong Sách đỏ Việt Nam?

Tổng số câu hỏi: 30

  • Câu hỏi đã làm
  • Câu hỏi chưa làm