Đặc điểm của giun đất là gì? a. Sống trong đất ẩm: ruộng, vườn, nương, rẫy ... b. Kiếm ăn về ban đêm. c. Thường chui lên mặt đất sau các trận mưa lớn và kéo dài. d. Kiếm ăn sau các trận mưa rào.
Các loài giun tròn khác thường kí sinh ở đâu? a. Giun kim kí sinh ở ruột già người. b. Giun móc câu kí sinh ở tá tràng của người. c. Giun rễ lúa kí sinh gây thối rễ lúa. d. Giun chỉ kí sinh ở da người.
Đặc điểm cấu tạo trong thích nghi như thế nào với lối sống kí sinh của giun sán? a. Hệ tiêu hóa tăng cường hoặc tiêu giảm hẳn. b. Hệ sinh dục phát triển. c. Hệ thần kinh phát triển kém. d. Đều đẻ nhiều lứa, nhiều trứng. e. Vòng đời phát triển qua nhiều giai đoạn ấu trùng, có thay đổi vật chủ. g. Hệ thần kinh rất phát triển.
Giun kim xâm nhập vào trẻ em như thế nào? a. Tối giun cái đến đẻ trứng ở hậu môn của trẻ. b. Khi đẻ trứng thường gây ngứa ngáy cho trẻ làm trẻ lấy tay gãi, trứng bám vào móng tay. c. Trẻ lấy tay đưa thức ăn vào miệng trứng giun sẽ theo vào. d. Trứng bám vào rau sống, quả tươi.
Giun đất di chuyển như thế nào? a. Giun đất thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi. b. Dùng toàn thân và vòng cơ làm chỗ dựa, vươn đầu về phía trước. c. Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn duôi. d. Toàn thân phồng lên.
Tổ chức cơ thể giun đốt cao hơn giun dẹp, giun tròn ở điểm nào? a. Cơ thể phân đốt: sự phân đốt quán triệt cả cấu tạo ngoài (mỗi đốt có một đôi chân bên) và cấu tạo trong (mỗi đốt có một đôi hạch thần kinh, đôi hệ bài tiết và một vòng tuần hoàn ...). Sự phân đốt giúp tăng cường hoạt động và hoàn thiện các hệ cơ quan. b. Cơ thể có thể xoang chính thức, trong xoang có dịch thể xoang góp phần xúc tiến các quá trình sinh lí của cơ thể. c. Xuất hiện chân bên: cơ quan di chuyển chuyên hóa chính thức. d. Xuất hiện hệ tuần hoàn, hệ hô hấp đầu tiên. e. Hệ tuần hoàn hở.
Đặc điểm cấu tạo của Sán lá gan: a. Cơ thể hình lá, dẹp, dài 2 - 5 cm, có màu đỏ máu. b. Mắt, lông bơi tiêu giảm, các giác bám phát triển. c. Cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng, cơ bụng phát triển.
Hình dạng ngoài của giun đất thích nghi với lối sống trong đất? a. Cơ thể giun đất dài, gồm nhiều đốt. b. Giun đất ăn các động vật nhỏ. c. Ở phần đầu giun đất có miệng, có các vòng cơ xung quanh mỗi đốt, chi bên tiêu giảm. d. Khi kiếm ăn, gặp đất khô, cứng, giun đất tiết chất nhày làm mềm đất rồi nuốt đất vào miệng. e. Lỗ sinh dục, đai sinh dục chiếm ba đốt.
Những đặc điểm của sán dây là: a. Cơ thể dài 8-9 m, kí sinh ở ruột non người và cơ bắp trâu bò. b. Đầu sán nhỏ, có giác bám, thân sán gồm hàng trăm đốt sán. c. Ruột tiêu giảm, bề mặt cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng, mỗi đốt sán đều mang một cơ quan sinh dục lưỡng tính, các đốt cuối cùng chứa đầy trứng.
Đặc điểm chung của ngành Giun dẹp là: a. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng, bụng. b. Ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn. c. Phần lớn giun dẹp kí sinh có giác bám, cơ quan sinh sản phát triển,...
Tác hại của giun đốt? a. Đỉa kí sinh gây hại cá, vắt hút máu thú rừng và người. b. Một số loài vật trung gian truyền các bệnh kí sinh (đỉa trâu truyền bệnh kí sinh đường máu cho trâu, bò ...) c. Làm bẩn hệ sinh thái. d. Phá hại mùa màng.
Khi nào vòng đời sán lá gan không khép kín? a. Trứng sán đẻ ra không gặp nước. b. Ấu trùng nở ra không gặp loài ốc thích hợp. c. Ốc chứa vật kí sinh bị động vật khác ăn mất. d. Kén sán bám vào cây cỏ thủy sinh chờ mãi mà không gặp trâu, bò ăn phải. e. Trứng sán hỏng vì bị phun thuốc diệt cỏ.
Đặc điểm thích nghi của Sán lá gan? 1. Có hai mắt. 2. Mắt tiêu giảm. 3. Có lông bơi. 4. Lông bơi tiêu giảm. 5. Không có giác bám. 6. Giác bám phát triển. 7. Có miệng, các nhánh ruột, chưa có hậu môn. 8. Hai nhánh ruột phân nhiều nhánh nhỏ. 9. Cơ quan sinh dục phát triển.
Để nhận được kết quả bài làm, bạn cần phải nộp bài sau khi đã làm xong. Trong trường hợp bạn thoát ra khi đang làm bài và không quay trở lại, HOCMAI sẽ không ghi nhận kết quả cho bạn.