Các phương trình phản ứng xảy ra: CH3-COOH + Cu(OH)2 \[ \to \] (CH3COO)2Cu + H2O CH3-CHO + 2Cu(OH)2 (to) \[ \to \] CH3-COOH + Cu2O + 2H2O
2.
Thêm 26,4 gam một axit cacboxylic (X) mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic vào 150 gam dung dịch axit axetic 6,0%. Để trung hoà hỗn hợp thu được cần 300 ml dung dịch KOH 1,5M. Công thức cấu tạo của X là
Hợp chất axit mạch hở có CTPT là C4H6O2 có 4 đồng phân axit. 4 đồng phân đó là: CH2=CH-CH2-COOH, CH3-CH=CH-COOH (2 đồng phân cis-trans), CH2=C(CH3)COOH
6.
Không làm chuyển màu giấy quì trung tính là dung dịch nước của
Axit acrylic, axit adipic, axit glutamic đều là các axit khá mạnh, có khả năng làm đổi màu quỳ tím sang màu hồng.
7.
Hỗn hợp X có khối lượng 10 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hoà X cần Vml dung dịch NaOH 0,2M. Trị số của V bằng
Để nhận biết 3 axit: axit fomic, axit axetic và axit acrylic ta dùng Ag2O/dd NH3, nước brom Các phương trình phản ứng: \[\begin{array}{l} HCOOH + Ag_2 O \to \limits^{NH_3 } 2Ag + H_2 O + CO_2 \\ CH_2 = CH - C{\rm{OO}}H + Br_2 \to CH_2 Br - CHBr - C{\rm{OO}}H \\ \end{array}\]
9.
Để phân biệt hai dung dịch axit axetic và axit acrylic, ta dùng