Chọn câu có nghĩa gần nhất với câu cho sẵn sau đây: You'd better reduce the amount of fat you take in every day.
2.
Chọn câu có nghĩa gần nhất với câu cho sẵn sau đây: “No, I didn’t steal anything from her,” said Henry.
3.
Chọn câu có nghĩa gần nhất với câu cho sẵn sau đây: “Don’t forget to go the supermarket after work", said Peter’s wife.
4.
Chọn câu gần nghĩa nhất với câu cho trước dưới đây: Did they give any good answers to the questions?
5.
Chọn từ/cụm từ có gạch chân cần phải sửa trong câu sau:
They speak English well becausethey practisespeak it everyday.
6.
Chọn từ/cụm từ có gạch chân cần phải sửa trong câu sau: The surface conditions on the planet Mars are the more like the Earth's than those of any other planet in the solar system.
7.
Chọn câu có nghĩa gần nhất với câu cho sẵn sau đây: As television programmes become more popular, they seem to get worse.
8.
Chọn từ/cụm từ có gạch chân cần phải sửa trong câu sau: Whatever difficulty we may encountering, we will certainly work it out.
9.
Chọn từ/cụm từ có gạch chân cần phải sửa trong câu sau: I prefer to watcha live concertto listening to music on the radio.
10.
Chọn từ/cụm từ có gạch chân cần phải sửa trong câu sau: Do you know the man who standingin the corner of the hall?
11.
Chọn từ/cụm từ có gạch chân cần phải sửa trong câu sau: Ifthere weren't the sun, life on the earth will be out of the question.
12.
Chọn từ/cụm từ có gạch chân cần phải sửa trong câu sau: I think you should take the raincoat with youin case of it rains hard this afternoon.
13.
Chọn từ/cụm từ có gạch chân cần phải sửa trong câu sau: He was the last oneleaving the burning buildingsin time.
14.
Chọn từ/cụm từ có gạch chân cần phải sửa trong câu sau: That day when I first met her then is still on my mind.
15.
Chọn từ/cụm từ có gạch chân cần phải sửa trong câu sau: The burglar is thinking to have broken in through the bathroom window.