Tiếng Anh 8 - Hệ 10 năm - Cô Hà, cô Thư

Nhấn để bật tiếng
Thời gian hiện tại 0:00
/
Độ dài 0:00
Đã tải: 0%
Tiến trình: 0%
Kiểu StreamTRỰC TIẾP
Thời gian còn lại -0:00
 
1x
X

Unit 3: Peoples of Vietnam - A closer look 1

Unit 3: Peoples of Vietnam - Vocabulary - Extra Exercises

Độ dài: 10 phút - Số lượt học 1.182

3 Câu hỏi

Câu hỏi đã được giải đáp Câu hỏi của tôi Câu hỏi hay
Sắp xếp theo Mới nhất Đánh giá cao
  • Thưa thầy/cô. Em có vấn đề chưa hiểu, em xin đặt câu hỏi như sau:
    - 9sgiúp em vs ạ. gấp ạ
    Nhờ thầy cô hỗ trợ giúp em ạ. Em cảm ơn.
    Trợ giảng Online - Nguyễn Thị Mỹ Linh khoảng 1 năm trước

    1469809

    Chào em, em tham khảo dưới đây
    1. A
    2. B
    3. D
    4. A
    5. D
    6. A
    7. C
    8. A
    9. A
    10. D
    11. D
    12. D
  • Phạm Minh Anh khoảng 2 năm trước
    Thưa thầy/cô. Em có vấn đề chưa hiểu, em xin đặt câu hỏi như sau:
    - 3p:20scông thức câu chủ động và bị dộng dặc biệt là gì vậy ạ
    Nhờ thầy cô hỗ trợ giúp em ạ. Em cảm ơn.
    Trợ giảng Online - Phạm Thị Bích Uyên khoảng 2 năm trước

    1432382

    Chào em, em tham khảo:
    III. Các câu trúc bị động đặc biệt (Special passive structures)
    1. Động từ với hai tân ngữ (verb with two objects)
    Khi động từ chủ động có hai tân ngữ - tân ngữ gián tiếp (indirect object) chỉ người và tân ngữ trực tiếp (direct object) chỉ vật - thì cả hai tân ngữ đều có thể làm chủ ngữ cho câu bị động.
    Ex: He gave the police the information.
    → The police were given the information.
    → The information was given to the police.

    2. Động từ + tân ngữ + động từ nguyên mẫu có to
    Các động từ chỉ cảm xúc hoặc mong ước: like, hate, love, want, wish, prefer, hope... + object + to-infinitive
    Subject + verb + object + to-inf
    → Subject + verb + object + to be + pp
    Ex: He wants someone to take photographs.
    → He wants photographs to be taken.
    I didn’t expect the police to find my car. .
    →I didn’t expect my car to be found by the police.
    * Nếu tân ngữ của động từ nguyên mẫu chỉ cùng một đối tượng với chủ ngữ của câu thì dạng bị động được thành lập không có tân ngữ.
    Subject + verb + to be + past participle
    Ex: He likes people to call him ‘Sir’.
    → He likes to be called ‘Sir’.
    I prefer you to call me by my first name.
    → I prefer to be called by my first name.

    3. Động từ + tân ngữ + động từ nguyên mẫu không to
    * Các động từ chỉ giác quan: feel, see, watch, notice, hear, listen to ...
    Subject +verb + object + bare-infinitive
    → Subject + be+ pp + to-infinitive
    Ex: We saw them go out of the house.
    → Thev were seen to go out of the house.
    I heard him run upstairs.
    →He was heard to run upstairs.
    * make và help.
    Ex: They made him tell the truth.
    →He was made to tell the truth.
    You should help the old carry their heavy bags.
    →The old should be helped to carry their heavy bags.
    * Let
    Ex: They let us go. → We were allowed to go.

    4. Động từ + tân ngữ + danh dộng từ
    * Các động từ: see, hear, find, stop, keep ...
    Subject +verb + object + V-ing
    →Subject + be + pp + V- ing
    Ex: He kept me waiting.
    → I was kept waiting.
    They saw the lorry running down the hill.
    →The lorry was seen running down the hill.
    * Khi tân ngữ của danh động từ chỉ cùng một đối tượng với chủ ngữ của câu →
    Subject + verb + being + pp
    Ex: He doesn’t like people laughing at him.
    He doesn’t like being laughed at.

    5. Động từ + động từ nguyên mẫu/ danh động từ + tân ngữ
    * Một số các động từ như: advise, agree, insist, arrange, suggest, propose, recommend, determine, decide, demand, etc.
    Subject + verb + to-inf/ V-ing + object
    Subject + verb + that + subject + should be + pp
    Ex: He decided to sell the house.
    → He decided that the house should be sold.
    She suggested taking children to the zoo.
    → She suggested that the children should be taken to the zoo.

    6. Động từ + mệnh đề That (verb + That-clause)
    * Các động từ agree, allege, announce, assume, hope, believe, claim, consider, estimate, expect, feel, find, know, report, rumor, say, think, understand, etc. thì dạng bị động có thể được diễn đạt theo hai cách:
    (1) It + be + pp + that-clause
    (2) Subject + be + pp + to-infinitive ( 2 hành động xảy ra đồng thời)
    Subject + be + pp + to have + pp ( hành động trong mệnh đề that xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính)
    Ex: People say that he is a good doctor.
    → It is said that he is a good doctor.
    → He is said to be a good doctor.
    Ex: We know that he was a spy.
    →He is known to have been a spy.
    →It is known that he was a spy.

    7. Câu mệnh lệnh (Imperative sentences)
    Câu mệnh lệnh (imperative sentences):
    Verb + object/Don’t + verb + object → Let + object + be + pp
    Ex: Write your name here.
    →Let your name be written here.
    Don’t make so much noise. → Don’t let so much noise be made

    IV. Thể sai khiến (The causative form)
    Have sbd do smt / get sbd to do smt
    → Have smt done by sbd.
    Ex: You should have Harry repair your car.
    →You should have your car repaired by Harry.
    The manager had his secretary prepare the report.
    → The manager had the report prepared by his secretary.

    Chúc em học tốt.
  • Thưa thầy/cô. Em có vấn đề chưa hiểu, em xin đặt câu hỏi như sau:
    - 5sMong thầy cô giúp em câu 3,5,6,9 ạ!^^
    Nhờ thầy cô hỗ trợ giúp em ạ. Em cảm ơn.
    Trợ giảng Online - Nguyễn Thị Thu Yến khoảng 3 năm trước

    1307585

    Chào em em tham khảo nhé
    3 despite his knowing ......
    5 Whenever he comes to visit us, there is trouble.
    6 Yesterday morning I was finishing breakfast when my friend Marco arrived.
    9 Yesterday morning I was finishing breakfast when my friend Marco arrived.

    1307598

    @Nguyễn Thị Thu YếnDạ cho em hỏi là sao câu 6 và 9 giống nhau vậy ạ!
    Trợ giảng Online - Nguyễn Thị Mỹ Linh khoảng 3 năm trước

    1307689

    Câu 9 như sau em nhé: Was he seen to come down the land?

CÂU HỎI HAY

Chưa có câu hỏi hay nào

Chưa có thông báo nào

Let's chat