Tiếng Anh 9 - Hệ 10 năm - Cô Yến

  Mục lục bài giảng
  • Activity 1,2
  • Activity 3,4
  • Activity 5,6 + Project
Nhấn để bật tiếng
Thời gian hiện tại 0:00
/
Độ dài 0:00
Đã tải: 0%
Tiến trình: 0%
Kiểu StreamTRỰC TIẾP
Thời gian còn lại -0:00
 
1x
X

Unit 3: Teen stress and pressure - Looking back & Project

Unit 3: Teen stress and pressure - Looking back & Project

Độ dài: 8 phút - Số lượt học 1.336

6 Câu hỏi

Câu hỏi đã được giải đáp Câu hỏi của tôi Câu hỏi hay
Sắp xếp theo Mới nhất Đánh giá cao
  • Doãn Ngọc Linh khoảng 2 năm trước
    Thưa thầy/cô. Em có vấn đề chưa hiểu, em xin đặt câu hỏi như sau:
    thầy cô ơi, thầy cô cho em xin tài liệu làm về mạo từ a/ an/the với ạ!
    Nhờ thầy cô hỗ trợ giúp em ạ. Em cảm ơn.
    Trợ giảng Online - Dịch vụ khách hàng khoảng 2 năm trước

    1463209

    Chào em. Em tham khảo thêm tài liệu tại Thư viện HOCMAI nhé https://hocmai.vn/kho-tai-lieu/list.php?type=category&category=180&page=1
  • Thưa thầy/cô. Em có vấn đề chưa hiểu, em xin đặt câu hỏi như sau:
    Activity 1,2 - 1sThầy cô giải giúp em những câu hỏi này với ạ :
    1. When you are grow up, you should be able to prepare food, do laundry and chores at home which is one of the ........(CARE)
    2. Hoa has a good..........skills so that she always obtains her aims.(ORGANISATION)
    3. ''Is it going to be a fine day today ?'' She asked me.
    4. She wondered how he could tell this news to her parents.(Reported speech)
    5. I'm not sure what i should cook for my son 's birthday party. (Reported speech)
    6. "I will come and help you on Sunday", She told me.
    7.Is the weather good in Shanghai in this summer? Jane asked me.
    8. "Should I dial 18001567 to ask for advice about family problems?" Phong was not sure.

    Nhờ thầy cô hỗ trợ giúp em ạ. Em cảm ơn.
    Trợ giảng Online - Nguyễn Thị Thu Yến khoảng 3 năm trước

    1179992

    Chào em, em tham khảo đáp án sau nha
    1 self-care skills
    2 organizational
    3 she asked me if it was going to be a fine day that day
    6 she promised to come and help me on Sunday
    7 Jane asked me if the weather was good in Shanghai in summer
    8 Phong was not sure if he should dial 18001567 to ask for advice about family problems?
  • Thưa thầy/cô. Em có vấn đề chưa hiểu, em xin đặt câu hỏi như sau:
    Activity 3,4 - 5p:3scho em hỏi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ở unti mấy ạ

    Nhờ thầy cô hỗ trợ giúp em ạ. Em cảm ơn.
    Trợ giảng Online - Nguyễn Thị Thu Yến khoảng 4 năm trước

    1164156

    Chào em, bài giảng theo chương trình sách giáo khoa nên không có bài cụ thể về câu gián tiếp, em tham khảo link sau nhé
    https://diendan.hocmai.vn/threads/cau-truc-tiep-cau-gian-tiep.735770/
  • Thưa thầy/cô. Em có vấn đề chưa hiểu, em xin đặt câu hỏi như sau:
    Activity 3,4 - 4p:4scho em hỏi ở phần 4 rewrite the following in reported speech
    ở câu 1 tại sao sau từ because she had had cho em hỏi tại sao lại có 2 từ had?

    Nhờ thầy cô hỗ trợ giúp em ạ. Em cảm ơn.
    Trợ giảng Online - Nguyễn Thị Thu Yến khoảng 4 năm trước

    1164134

    Chào em, đây là thì QKHT nha!
  • Thưa thầy/cô. Em có vấn đề chưa hiểu, em xin đặt câu hỏi như sau:
    Activity 3,4 - 2p:59scho em hỏi dấu hiệu và công thức của thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành là j ạ

    Nhờ thầy cô hỗ trợ giúp em ạ. Em cảm ơn.
    Trợ giảng Online - Nguyễn Thị Thu Yến khoảng 4 năm trước

    1164105

    Chào em,
    Công thức thì quá khứ hoàn thành:
    a. Thể khẳng định:
    S + had + V3/-ed + O + …
    Ví dụ:
    By the time I left that school, I had taught there for ten years.
    (Lúc tôi rời trường, tôi đã giảng dạy ở đó được 10 năm)
    b. Thể phủ định:
    S + hadn’t + V3/-ed + O + …
    Ví dụ:
    I knew we hadn’t seen each other before.
    (Tôi đã biết là chúng ta chưa từng gặp nhau)
    Had + S + V3/-ed + O + …?
    Had she been there yet?
    (Cô ấy đã tới đó chưa vậy?)
    Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành:
    Thì quá khứ hoàn thành (qkht) thường được sử dụng trong câu có những từ/ cấu trúc sau: before…, by the time, by; No sooner … than; Hardly/ Scarely … when; It was not until … that; Not until … that (mãi cho tới khi … mới); By the time (tới lúc mà … thì)
    Ví dụ:
    Before Nancy left the office, she had finished all the document for her supervisor.
    (Trước khi Nancy rời khỏi văn phòng, cô đã hoàn thành xong tài liệu mà sếp cô cần)
    → sau before dùng thì quá khứ đơn
    công thức thì Hiện tại hoàn thành
    -khẳng định :S + have/ has + V3
    It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.)
    -phủ định: S + have/ has not + V3
    She has not prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối)
    nghi vấn: Q: Have/ has + S + V3?
    A: Yes, S + have/has + V3.
    No, S + haven’t/hasn’t + V3.
    DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
    Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:
    Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
    Already:rồi
    Before:trước đây
    Ever:đã từng
    Never:chưa từng, không bao giờ
    For + quãng thời gian:trong khoảng (for a year, for a long time, …)
    Since + mốc thời gian:từ khi (since 1992, since June,...)
    Yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
    So far = Until now = Up to now = Up to the present:cho đến bây giờ
Xem thêm 1 câu hỏi ...

CÂU HỎI HAY

Chưa có câu hỏi hay nào

Chưa có thông báo nào

Let's chat